1. Định nghĩa
- Hệ thống chữa cháy khí IG- 100
Nito là một chất khí không màu, không mùi, không vị và chiếm tới 78% trong không khí xung quanh chúng ta. Khí Nito có mật độ khí dập cháy thấp nhất trong các loại khí trơ kể cả khí Argon và loại khí trộn giữa Nito và Argon. Nito có hiệu năng dập lửa cao nhất. Việc dập tắt đám cháy (ngọn lửa) được thực hiện bằng cách giảm nồng độ oxy trong không khí xuống mức dưới 13.9% (mật độ khí chữa cháy để dập tắt lửa). Khí Nito là loại thích hợp nhất cho hệ thống dập lửa bao trùm vì nó không tạo ra các sản phẩm phân huỷ do nhiệt, vì vậy nó rất an toàn đối với con người. Khí Nito không có khả năng sản sinh ra các loại khí ăn mòn trong quá trình phân huỷ nhiệt, không tác động xấu tới môi trường.
- HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ SẠCH SNS IG- 100
HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ SẠCH SNS IG- 100 do Hoàng Việt An phân phối được nghiên cứu và sản xuất ngay tại nhà máy S-TEC VINA của Việt Nam. Sự ra đời của HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ SẠCH SNS IG-100 hy vọng sẽ giúp khách hàng an tâm hơn về nỗi lo chất lượng sản phẩm cũng như thời gian cung ứng của sản phẩm.
Hệ thống chữa cháy bằng khí sạch SNS– IG 100 được nghiên cứu và sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7161-1, tiêu chuẩn NFPA 2001 và các tiêu chuẩn quốc tế khác như KFI ( Hàn Quốc), ISO 2001.
2. Tính chất vật lý của SIS IG- 100
PHÂN LOẠI | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ |
TÊN SẢN PHẨM | IG-100 | N/A |
CÔNG THỨC HÓA HỌC | N2 | N/A |
TRỌNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ | 28.0134 | g/mol |
MẬT ĐỘ LƯU TRỮ (280bar, 20℃) | 287.25 | Kg/m3 |
MẬT ĐỘ HƠI (KHÔNG KHÍ=1.202) | 0.99 | Kg/m3 |
ĐIỂM SÔI | -195.82 | ℃ |
NHIỆT ĐỘ TỚI HẠN | -147.2 | ℃ |
ÁP SUẤT TỚI HẠN | 3,399 | kPa |
NHIỆT ĐỘ HÓA LỎNG (1atm, 25℃) | 1.04 | kJ/kg℃ |
NHIỆT BAY HƠI(TẠI ĐIỂM SÔI) | 199 | kJ/kg |
SỨC BỀN ĐIỆN MÔI (1atm 734mmHg, 25℃) (N2=1.0) | 1.0 | N/A |
ĐỘ GẮN KẾT | 0.01787 | Centi-poise |
NHIỆT ĐỘ TIẾP NHẬN Ở CHẤT KHÍ CHỮA CHÁY (25℃) | 0.0013 | % |
TRẠNG THÁI BẢO QUẢN | KHÍ | N/A |
KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG ĐẾN TẦNG OZONE (ODP) | 0 | N/A |
THỂ NĂNG GÂY NÓNG TOÀN CẦU (GWP) | 0 | N/A |
NGUYÊN LÍ CHỮA CHÁY | | N/A |
THỜI GIAN PHUN | Tốt | N/A |
3. Biểu đồ áp lực theo nhiệt độ
Là chất khí không màu, không mùi và không dẫn điện
Không để lại cặn sau khi xả khí nên được gọi là khí sạch
Giá thành cũng rất phải chăng, kinh phí bảo trì bảo dưỡng hợp lý.
Khả năng tác động đến tầng Ozone (ODP) và nhân tố gây nóng toàn cầu (GWP) là không
4. An toàn đối với cơ thể con người
Dưới đây là bảng thống kê mức độ độc hại đối với cơ thể con người SNS IG- 100.
Agent | No Effect Level (%) | Low Effect Level (%) |
IG-01 | 43 | 52 |
IG-100 | 4 | 52 |
IG-55 | 43 | 52 |
IG-541 | 43 | 52 |
[ NEL và LEL của khí trơ]
[Tài liệu tham khảo] tài liệu tại ⒜ NFPA 200 Table 1 A.1.5.1.3(c)
⒜ Là chỉ số ảnh hưởng sinh học đến cơ thể con người tại nơi có lượng Oxy thấp nhất. Chỉ số này là chỉ số có tính năng chỉ số của NOAEL và LOAEL là như nhau, tại No Effect Level nồng độ Oxy thấp nhất là 12%, và tại Low Effect Level lượng Oxy thấp nhất là 10%.
IG-100 Concentration(%) | O2 Concentration At sea level equivalent of O2(%) | Maximum Permitted Human Exposure Time |
Dưới 43% | Tương ứng 12% | 5phút |
43~52% | Tương ứng 10~12% | 3phút |
52~62% | Tương ứng 8~10% | Dưới 30 giây |
Trên 62% | Tương ứng dưới 8% | Vì lượng Oxy rất thấp nên chỉ được sử dụng ở những khu vực không có người |
[Thời gian cho phép tiếp xúc với từng nồng độ của IG – 100 ]
5. Đối tượng áp dụng
Phân loại | Áp dụng cụ thể |
Phòng thông tin | Phòng truyền thông và thông tin, phòng truyền thông không dây, tổng đài điện thoại, phòng dữ liệu, phòng máy tính, các công ty điện thoại, phòng điều khiển modem, máy in phòng dữ liệu, phòng máy chủ, vv |
Phòng điều khiển | Trung tâm phòng chống thiên tai, phòng điều khiển trung tâm, phòng điều khiển, phòng điều khiển điện, phòng điều hành, lực kế Chess |
Phòng điện | Phòng điện, phòng máy biến áp, phòng tổng đài, phòng UPS, phòng pin, trạm biến áp, phòng CVCF |
Phòng máy phát điện | Phòng máy phát điện, phòng máy phát điện, phòng máy phát điện khẩn cấp |
Buồng cáp điện | Phòng EPS, hố cáp ngầm, ngăn cáp, buồng cáp |
Phim và phòng lưu trữ | Phim và hầm băng, VTR, phòng chiếu, mờ bansil, MT Phòng |
Bãi đậu xe | Bãi đỗ xe, xe độ dốc, xưởng sửa chữa ô tô, xe Lab, khu chứa xe |
Phòng trang thiết bị | Phòng thiết bị, phòng máy thang máy, điều hòa không khí trong phòng máy, phòng máy bơm, lò hơi, phòng sấy, nguồn nhiệt, phòng máy phát điện cho nước nóng và lạnh |
Thư viện | Thư viện, Karte (thẻ hồ sơ bệnh án), phòng tài liệu, lưu trữ, vv |
Triển lãm nghệ thuật | Phòng triển lãm, phòng trưng bày mỹ thuật, tròng lưu trữ văn hóa quốc gia |
Thiết bị y tế | Phòng chụp MRI , Phòng chụp CT, phòng trang thiết bị y tế |
Xử lý dầu | Sơn kho hàng và kho dầu |
6. ĐIỀU KIỆN HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG KHÍ SẠCH SNS IG- 100
Dưới đây là điều kiện áp dụng thiết kế
Hình thức xả khí : Cơ chế phun chất khí chữa cháy tổng là hình thức phóng khí toàn khu vực (Total Flooding System)
Hình thức lưu trữ : Nạp lượng khí cố định (Áp lực lưu trữ 280bar at 20℃)
Nồng độ thiết kế : loại A, C – 37.2% (Nồng độ chữa cháy 31%), Loại B – 44.2% (Nồng độ chữa cháy 34%
Đường ống sử dụng : Ống thép cacbon cho dung dịch nước (lớn hơn KS D 3562 Sch 40 / lớn hơn ASTM A53 Sch 40 )
Hình thức đường áp : Balanced hoặc đường ống Unbalanced
Phạm vi chữa cháy trên 1 đầu phun : Chiều cao khu vực phòng cháy từ 0.3~ 6.0m , Diện tích phòng cháy dưới 196㎡
7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
7.1. Bình chữa cháy nitơ 84L
| MÔ TẢ Hệ thống chữa cháy SIS là hệ thống chữa cháy bằng khí sạch, các hệ thống chữa cháy tự động sử dụng nitơ (IG-100) bao gồm ba thành phần cơ bản cùng các phụ kiện đi kèm: • Bình chứa nitơ và các phụ kiện • Bình mồi hoặc tủ truyền động • Đầu phun Nitơ là khí xuất hiện tự nhiên và có trong khí quyển. Khí Nitơ an toàn để dùng trong các không gian đang sử dụng và không gây ảnh hưởng xấu cho môi trường. Bình chứa nitơ có ba áp suất hoạt động khác nhau Số hiệu bộ phận | SIS-84-200 / SIS-84-280 / SIS-84-300 | Phạm vi nạp | 20.7m3/280bar, 17.4m3/200bar | Chiều cao | 1710mm (10mm) | Đường kính | 279mm | Thể tích bên trong | 84L | Trọng lượng khi bình rỗng (± 10%) | 120 kg | Vật liệu chế tạo bình | 34 CrMo4 | Áp suất hoạt động của bình | 200 bar / 280 bar / 300 bar | Áp suất thử nghiệm bình | 451 bar | Thông số kỹ thuật bình | KGS/ TPED/EN ISO9809-1 | Vật liệu van bình | Hợp kim đồng C3771BE | Áp suất thử nghiệm van bình | 297 bar | Phạm vi đĩa an toàn áp suất | 337-396 bar | Áp suất xả được điều chỉnh | 60 ~80 bar |
|
7.2. Van kích hoạt 1l
| MÔ TẢ Tủ truyền động STV – P1L được sử dụng để kích hoạt hệ thống vận hành tự động bằng cách giải phóng khí truyền động có áp (N2 hoặc CO2) sau đó được sử dụng để kích hoạt kim bình chứa FM-200. Đồng thời được dùng để kích hoạt báo động xả mặc dù có công tắc áp suất xả. Bộ phận hộp truyền động bao gồm một bộ ngắt điện từ, một bình chứa truyền động và một công tắc áp suất xả. Bộ phận hộp truyền động được đặt trong một hộp thép và lắp ráp sẵn tại nhà máy. Thể tích bình | 1L | Đã nạp | 0,65kg/co2 | Sơn | Sơn tĩnh điện | Công tắc áp suất | Kết nối áp suất | Ống đồng Ø6.3mm | Mức hoạt động tối thiểu | 5 bar | Áp suất hoạt động tối đa | 100 bar | Thông số kỹ thuật DC | 250v – 3a | Môi trường lắp đặt | Trong nhà |
|
7.3. Van kích hoạt 5.1L
| MÔ TẢ Tủ truyền động STV – P5L được sử dụng để kích hoạt hệ thống vận hành tự động bằng cách nạp N2 vào. Có thể dùng tủ truyền động STV – P5L để kích hoạt kim bình chứa FM- 200, bình chứa nitơ (IG- 100) và van chọn. Đồng thời được dùng để kích hoạt báo động xả khí mặc dù có công tắc áp suất xả. Bộ phận hộp truyền động bao gồm một bộ ngắt điện từ, một bình chứa truyền động và một công tắc áp suất. Bộ phận hộp truyền động được đặt trong một hộp thép và lắp ráp sẵn tại nhà máy. Thể tích bình | 5.1L | Đã nạp | Nito | Sơn | Sơn tĩnh điện | Công tắc áp suất | Kết nối áp suất | Ống đồng Ø6.3mm | Mức hoạt động tối thiểu | 5 bar | Áp suất hoạt động tối đa | 100 bar | Thông số kỹ thuật DC | 250v – 3a | Môi trường lắp đặt | Trong nhà |
|